Dịch vụ Nổi bật
- Khác biệt giữa ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương
- Khởi kiện phân chia tài sản chung của vợ chồng
- Có được đòi tiền cấp dưỡng cho con
- Trách nhiệm cấp dưỡng cho con sau ly hôn
- Vợ đang mang thai có được yêu cầu ly hôn không ?
- Tư vấn về tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Mua bán nhà đất bằng giấy viết tay có được cấp sổ đỏ ?
Thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt với người nước ngoài
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
1- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện(xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả):
2- Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn, khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau. Việc phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn
3- Cơ quan đại diện niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở cơ quan.
4- Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện nơi tạm trú của đương sự (nếu tạm trú tại nước khác)
5- Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày người đứng đầu Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà đương sự có yêu cầu khác về thời gian, nhưng không quá 90 ngày; hết thời hạn này mà đương sự mới yêu cầu tổ chức Lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. Hai bên đương sự phải có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.
Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện
Thành phần hồ sơ:
1- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;
2- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
3- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
4- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú ;
5- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận cư trú .
6-. Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó."
Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- 45 ngày làm việc trong trường hợp phải xác minh
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí: - 50USD / trường hợp đăng ký kết hôn
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai xin đăng ký kết hôn (Mẫu BTP-NG/HT-2007-KH.3)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
Không vi phạm Điều 9, 10 Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09-6-2000
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
2- Nghị định 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật HN&GĐ
3. Luật hộ tịch 2014
Trân trọng!
-------------------------------------------------------------------
Thông tin liên hệ
Địa chỉ : NCV - số 61 Trần Quang Diệu, Đống Đa, Hà Nội Hotline : 0985488333 (LS. Hoàng Việt Hùng)
Email: uplaw.info@gmail.com website: http://uplaw.vn
- 19/6/2020 Những điểm mới về tạm giam theo quy định của BLTTHS năm 2015
- 26/10/2018: 4 Kiểm sát viên giữ quyền công tố tại phiên xét xử sơ thẩm vụ án đánh bạc nghìn tỷ
- 19/4/2018 Thủ tướng yêu cầu khởi tố hành vi đánh bác sĩ tại bệnh viện
- 12/4/2018: Phạm nhân phải chấp hành xong hình phạt tiền mới được xét đặc xá
- 9 / 4 / 2018 Chính thức thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất tăng thêm
- 20/3/2018 TAND tối cao hướng dẫn xác định vụ việc hòa giải thành, đối thoại thành
- 16/3/2018 Trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự
- 14/3/2018 Luật sư được gặp người bị tạm giữ
- 9/3/2018: Thu thập, kiểm tra, đánh giá chứng cứ trong tố tụng hình sự
- 7/3/2018 Điểm mới về người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác
- 01/3/2018, Thông tư liên tịch về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố có hiệu lực
- 24/2/2018 Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thăm, chúc Tết LĐLSVN
- 8/2/2018: Những vấn đề cơ bản về THQCT, kiểm sát việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm
- 5/2/2018 Kinh nghiệm kiểm sát việc xác minh điều kiện thi hành án dân sự
- 31/1/2018 Công khai danh tính người mua dâm có đúng không?
- 26/01/2018: Nhiều điểm mới về quyền của luật sư theo BLTTHS 2015
- 22/1/2018 : Tòa tuyên phạt ông Đinh La Thăng mức án 13 năm tù
- 28/12/2017 : Một bị can trong vụ án liên quan Trịnh Xuân Thanh bất ngờ tử vong
- 26/12/2017 : Chưa có tung tích của ông Vũ “nhôm”
- 25/12/20017 : Tòa tự ra văn bản ngăn chặn tài sản